Ngữ pháp luôn là chủ đề được các bạn học viên quan tâm và tìm hiểu trong quá trình học tiếng Trung cơ bản. Nắm vững cấu trúc ngữ pháp giúp bạn diễn đạt câu đúng, không bị nhầm lẫn các thành phần trong câu và người nghe có thể hiểu được ý bạn cần truyền tải. Dưới đây là tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, thông dụng nhất hiện nay để bạn đọc tham khảo.
- Cấu trúc “是……的。” /shì… de/: dùng để nhấn mạnh nội dung
Ví dụ:
他是昨天来的。
Tā shì zuótiān lái de.
Anh ấy đến ngày hôm qua.
(Nhấn mạnh thời gian đến là hôm qua)
- Câu hỏi với từ “吗” /ma/ dùng để hỏi
Ví dụ:
你吃饭了吗?
Nǐ chīfàn le ma?
Bạn ăn cơm chưa?
你做完作业了吗?
Nǐ zuò wán zuòyèle ma?
Cậu làm xong bài tập chưa?
- Cấu trúc “因为……所以” /yīnwèi… suǒyǐ/: biểu thị nguyên nhân kết quả
Ví dụ:
因为下雨所以我们不能出去玩儿。
Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒmen bùnéng chūqù wánr.
Bởi vì trời mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi.
- Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản “只有……才” /zhǐyǒu… cái/: chỉ có… mới
Ví dụ:
只有好好学习才能有好成绩。
Zhǐyǒu hǎohao xuéxí cái néng yǒu hǎo chéngjì.
Chỉ có học hành chăm chỉ mới có được thành tích tốt.
- Cấu trúc “只要……就” /zhǐyào… jiù/: chỉ cần… thì
Ví dụ:
只要你努力学习, 就会有进步。
Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu jìnbù
Chỉ cần bạn cố gắng học hành thì sẽ tiến bộ.
- Cấu trúc “无论……都” /wúlùn… dōu/: cho dù… đều/ cũng
Ví dụ:
无论遇到怎样的困难,我们都要想办法克服。
Wúlùn yù dào zěnyàng de kùnnán, wǒmen dōu yào xiǎng bànfǎ kèfú
Cho dù gặp phải khó khăn gì, chúng tôi cũng đều nghĩ cách khắc phục.
- Cấu trúc “如果……就也” /rúguǒ… jiù /: nếu… thì
Ví dụ:
– 如果你认真的学习,成绩就会变的很好。
Rúguǒ nǐ rènzhēn de xuéxí, chéngjì jiù huì biàn de hěn hǎo.
Nếu bạn học tập chăm chỉ, thì thành tích cũng sẽ rất tốt.
– 如果今天下大雨,我就不去学校了。
Rúguǒ jīntiān xià dàyǔ, wǒ jiù bú qù xuéxiào le.
Nếu hôm nay trời mưa to thì tôi sẽ không đến trường nữa.
- Cấu trúc “虽然。。。但是” /suīrán… dànshì/: mặc dù…. nhưng
Ví dụ:
– 虽然读书很辛苦,但是还是要坚持。
Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí
Mặc dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì.
– 虽然冬天来了,但是天气不太冷。
Suīrán dōngtiān láile, dànshì tiānqì bú tài lěng.
Mặc dù mùa đông đến rồi nhưng thời tiết không lạnh lắm.
- Cấu trúc 不但……而且 /búdàn… érqiě/: không những… mà còn
Ví dụ:
今天的天空不但没有太阳,而且还非常阴暗。
Jīntiān de tiānkōng bùdàn méiyǒu tàiyáng, érqiě hái fēicháng yīn’àn.
Thời tiết hôm nay không những không có ánh mặt trời mà còn rất âm u.
- Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản “不是……而是” /búshì… ér shì/: không phải… mà là
Ví dụ:
– 不是老师不管你,而是你自己太让老师失望了。
Búshì lǎoshī bùguǎn nǐ, ér shì nǐ zìjǐ tài ràng lǎoshī shīwàngle.
Không phải thầy giáo không quan tâm bạn mà là bạn khiến thầy thất vọng quá rồi.
– 他不是英语老师而是汉语老师。
Tā búshì Yīngyǔ lǎoshī ér shì Hànyǔ lǎoshī.
Anh ấy không phải là thầy giáo tiếng Anh mà là thầy giáo tiếng Trung
- Cấu trúc 只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… /Chỉ có… mới có thể… :
Thường đi với nhau, chỉ điều kiện.
Ví dụ:
只有你的话,我才能相信。
Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.
Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.
- Cấu trúc 如果…就…/Rúguǒ…jiù…/Nếu… thì…
Thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
Ví dụ:
如果你猜对了,我就告诉你;
Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ;
Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.
- Cấu trúc 不但…而且…/Bùdàn… érqiě…/Không những….. mà còn…..:
Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.
Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。
Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấu trúc 一…就…/Yī…jiù…/Hễ……. là…..:
Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.
Ví dụ:
阿凤一听情歌就哭。
Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.
Phượng hễ nghe tình ca là khóc.
- Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản 因为…所以…/Yīnwèi…suǒyǐ…/Bởi vì……..cho nên………
Ví dụ:
因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。
Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.
- Cấu trúc 虽然…但是…/Suīrán…dànshì…/Tuy …… nhưng …….
Ví dụ:
虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。
Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhuó duǎn qún.
Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.
- Cấu trúc 宁可 … 也不…/Nìngkě…yě bù…/Thà…… cũng không……..
Ví dụ:
我宁可挨饿也不接受施舍。
Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.
Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.
- Cấu trúc 既…又…/Jì…yòu…/Vừa……. vừa…….; đã……… lại…….
Ví dụ:
弟弟既不会抽烟,又不会喝酒
Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ
Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.
- Cấu trúc 无论 … 都 …/Wúlùn…dōu…/Bất kể…… đều……, dù…… đều…….
Ví dụ:
无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。
Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù.
Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.
- Cấu trúc 连….都…../Lián…dōu…/Ngay cả …… đều…….
Ví dụ:
今天太忙了,连饭都没有吃。
Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī.
Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.
- Cấu trúc 既然 … 就 …/Jìrán… jiù…/Đã……thì……
Ví dụ:
既然已经决定了,再说什么也没有用了。
Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle.
Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản 即使 …也 …/Jíshǐ… yě…/Dù……cũng…… :
Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.
Ví dụ:
即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。
Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi.
Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.
- Cấu trúc 那么… 那 么…/Nàme… nàme…/…. thế…. thế:
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。
Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.
Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.
- Cấu trúc 一边 … 一边 …/Yībiān…yībiān…/Vừa…..vừa…..:
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
我一边眺望远方,一边回忆童年时光。
Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng.
Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.
- Cấu trúc 不是…而是…/Bùshì… ér shì…/không phải…… mà là……
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ.
Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể
- Cấu trúc 有时候…有时候…/yǒu shíhòu…yǒu shíhòu…/Có lúc…… có lúc……..
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。
Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.
Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.
- Cấu trúc 一方面…另一方面…/yī fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn…/Một mặt…… mặt khác…….
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。
Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn.
Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.
- Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản 尽管…可是…/Jǐnguǎn…kěshì…/Mặc dù…… nhưng…….
Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .
Ví dụ:
尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。
Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ.
Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.
- Cấu trúc …然而…/…rán’ér… /…… nhưng mà, thế mà, song…….
Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ .
Ví dụ:
很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福
Hěnduō fūqī kěyǐ gòng huànnàn, rán’ér què bùnéng gòngxiǎng fú
Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.
- Cấu trúc 只要…就…/Zhǐyào… jiù…/Chỉ cần……, là…….
Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý Chỉ cần……là…… là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.
Ví dụ:
只要功夫深,铁杵就能磨成针
Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn
Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.
Trên đây là tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản để các bạn học viên tham khảo. Bạn có thể tham gia Cộng đồng Yêu tiếng Trung Học miễn phí để cùng nhau học tiếng Trung hiệu quả nhé!